Hợp chất khác Cobalt(II) oxalat

CoC2O4 còn tạo một số hợp chất với NH3, như CoC2O4·2NH3·2H2O là bột màu đỏ tím.[2]

CoC2O4 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như:

  • CoC2O4·N2H4 (tinh thể hồng nhạt);
  • CoC2O4·2N2H4 (tinh thể màu mâm xôi đỏ).[3]

Mỗi hợp chất khi phân hủy sẽ lại tạo ra các hợp chất khác nhau.

  • Đối với muối thứ nhất:
    • 180 °C (356 °F; 453 K) cho CoC2O4·0,95N2H4 (chất rắn hồng nhạt);
    • 295 °C (563 °F; 568 K) cho 0,9CoC2O4·0,4N2H4 (hoặc CoC2O4·4⁄9N2H4, chất rắn xám nhạt);
  • Đối với muối thứ hai:
    • 75 °C (167 °F; 348 K) cho CoC2O4·1,97N2H4 (chất rắn hồng đậm);
    • 120 °C (248 °F; 393 K) cho CoC2O4·1,91N2H4 (chất rắn hồng nhạt);
    • 250 °C (482 °F; 523 K) cho CoC2O4·1,3N2H4 (chất rắn màu oải hương nhạt);
    • 270 °C (518 °F; 543 K) cho 0,9CoC2O4·0,54N2H4 (hoặc CoC2O4·⅗N2H4, chất rắn màu oải hương đậm);
    • 340 °C (644 °F; 613 K) cho 0,8CoC2O4·0,27N2H4 (hoặc CoC2O4·⅓N2H4, chất rắn màu xám lục).[4][ghi chú 1]